TÀI LIỆU HỌC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN CHO
CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ GIÁO VIÊN MẦM NON
- Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 10 tháng 7 năm 2012 ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 17 tháng 8 năm 2011.
- Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lí và giáo viên mầm non hằng năm.
- Công văn hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục hằng năm.
-Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 10 tháng 7 năm 2012 ban hành quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên.
- Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 36/2011/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 17 tháng 8 năm 2011.
- Kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ quản lí và giáo viên mầm non hằng năm.
- Công văn hướng dẫn công tác bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục hằng năm.
Khối lượng quy định kiến thức bồi dưỡng giáo viên mầm non trong một năm học
- Khối kiến thức đáp ứng nhiệm vụ năm học theo cấp học.=> 30 tiết
- Khối kiến thức đáp ứng nhiệm vụ, yêu cầu giáo dục địa phương theo từng năm học (bao gồm cả các nội dung bồi dưỡng theo các dự án triển khai tại địa phương). => 30 tiết
- Khối kiến thức phát triển nghề nghiệp giáo viên =>60 tiết
Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên
- Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên được tổ chức biên soạn và phát hành dưới dạng ấn phẩm, băng tiếng, băng hình và các thiết bị lưu trữ thông tin khác đảm bảo các quy định của Chương trình bồi dưỡng thường xuyên, hình thức bồi dưỡng thường xuyên.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức biên soạn, cung ứng, giới thiệu tài liệu phục vụ bồi dưỡng thường xuyên theo các nội dung bồi dưỡng 1 và 3.
- Sở Giáo dục và Đào tạo kết hợp với các dự án chỉ đạo tổ chức biên soạn, lựa chọn, cung ứng tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2
Nguồn tài liệu – GV tự khai thác
http://tailieu.nhagiao.edu.vn/
- Tài liệu 44 mô đun trong Thông tư 36 đã được Bộ thẩm định (phụ lục 1).
- 10 mô đun bồi dưỡng cán bộ quản lí và giáo viên mầm non của Dự án tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ mầm non (phụ lục 2).
- Các mô đun bồi dưỡng cho giáo viên mầm non tiếp tục được cập nhật bổ sung mới hằng năm.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Đây là khâu quan trọng nhất đối với mỗi giáo viên, trường học, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo. Kế hoạch được xây dựng cho từng năm học.
- Sở, Phòng cần phải hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch của giáo viên, trường học ; quy định cụ thể thời gian xây dựng kế hoạch và báo cáo kế hoạch.
-Tháng 4 hàng năm giáo viên xây dựng kế họach cá nhân, báo cáo tổ/khối chuyên môn trình lãnh đạo nhà trường phê duyệt.
-Tháng 5 hàng năm nhà trường phê duyệt kế họach của giáo viên, tổng hợp, xây dựng kế họach nhà trường, báo cáo Sở.
- Tháng 6 hàng năm Sở GD&ĐT tổng hợp kế họach của các trường, xây dựng kế họach của Sở, báo cáo Bộ.
TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Nhà trường tổ chức cho giáo viên thực hiện kế hoạch BDTX của giáo viên, của nhà trường.
- Sở giáo dục và đào tạo chỉ đạo nhà trường đảm bảo tài liệu BDTX cho giáo viên và chủ trì, phối hợp với các cơ sở giáo dục thực hiện nhiệm vụ BDTX tổ chức lớp BDTX tập trung theo kế hoạch.
- Nhà trường, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX giáo viên, báo cáo cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp vào tháng 6 hằng năm.
TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Tổ chức hội nghị triển khai Quy chế bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên mầm non. Sở triển khai tới Phòng Giáo dục và Đào tạo, trường sư phạm tỉnh. Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai tới trường mầm non. Trường triển khai tới giáo viên.
- Chỉ đạo, quản lí chặt chẽ công tác bồi dưỡng thường xuyên của từng trường, từng giáo viên. Tiến hành thanh tra, kiểm tra định kì, đột xuất công tác bồi dưỡng thường xuyên và cấp chứng chỉ.
- Lựa chọn các cơ sở giáo dục (Trung tâm Giáo dục thường xuyên, trường sư phạm...) để thực hiện nhiệm vụ bồi dưỡng thường xuyên theo hình thức bồi dưỡng tập trung.
- Tham mưu với Uỷ ban Nhân dân tỉnh bố trí kinh phí bồi dưỡng thường xuyên giáo viên hằng năm.
- Kết thúc năm học thì tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết công tác bồi dưỡng thường xuyên của năm và triển khai kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của năm học tiếp theo.
ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Căn cứ đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên là kết quả việc thực hiện kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên đã được phê duyệt và kết quả đạt được của nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2 và các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3
- Xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên giáo viên gồm bốn loại : Loại giỏi (viết tắt : G), loại khá (viết tắt : K), loại trung bình (viết tắt : TB) và loại không hoàn thành kế hoạch.
- Thực hiện theo Điều 12, 13, 14, 15 (thông tư 26) :
- Lưu ý việc đánh giá và công nhận kết quả bồi dưỡng thường xuyên phải bảo đảm chính xác, khách quan, công bằng và công khai ; có tác dụng động viên, khuyến khích giáo viên tích cực, tự học, tự bồi dưỡng
MỤC LỤC MODULE
(CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN)
Stt
|
Nội dung
|
Module MN 1
|
Đặc điểm phát triển thể chất-Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về PTTC
|
Module MN 2
|
Đặc điểm phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội – Mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về tình cảm, kỹ năng xã hội
|
Module MN 3
|
Đặc điểm phát triển ngôn ngữ , Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn ngữ
|
Module MN 4
|
Đặc điểm phát triển nhận thức, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức
|
Module MN 5
|
Đặc điểm phát triển thẩm mĩ , những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mĩ
|
Module MN 6
|
Chăm sóc trẻ mầm non
|
Module MN 7
|
Môi trường giáo dục cho trẻ mầm non
|
Module MN 8
|
Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-36 tháng tuổi
|
Module MN 9
|
Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-6 tuổi
|
Module MN 10
|
Tư vấn về chăm sóc giáo dục mầm non
|
Module MN 11
|
Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3- 36 tháng tuổi
|
Module MN 12
|
Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3- 6 tuổi
|
Module MN 13
|
Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội
|
Module MN 14
|
Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội
|
Module MN 15
|
Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
Module MN 16
|
Chăm sóc giáo dục và đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc biệt
|
Module MN 17
|
Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng tuổi
|
Module MN 18
|
Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 6 tuổi
|
Module MN 19
|
Phương pháp tìm kiếm khai thác xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động
giáo dục
|
Module MN 20
|
Phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non
|
Module MN 21
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thể chất
|
Module MN 22
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển nhận thức
|
Module MN 23
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
|
Module MN 24
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
|
Module MN 25
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
|
Module MN 26
|
Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi
|
Module MN 27
|
Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông
|
Module MN 28
|
Hướng dẫn sử dụng các thiết bị giáo dục theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
|
Module MN 29
|
Hướng dẫn bảo quản sửa chữa một số thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học đơn giản
|
Module MN 30
|
Làm đồ dùng dạy học đồ chơi tự tạo
|
Module MN 31
|
Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non
|
Module MN 32
|
Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử
|
Module MN 33
|
Đánh giá trong giáo dục mầm non
|
Module MN 34
|
Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
|
Module MN 35
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non
|
Module MN 36
|
Sáng kiến kinh nghiệm trong giáo dục mầm non
|
Module MN 37
|
Quàn lí nhóm/ lớp học mầm non
|
Module MN 38
|
Lập dự toán mở trường mầm non tư thục
|
Module MN 39
|
Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo
|
Module MN 40
|
Phối hợp với gia đình để giáo dục trẻ mầm non
|
Module MN 41
|
Phối hợp nhà trường với cộng đồng các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non
|
Module MN 42
|
Tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội của giáo viên mầm non
|
Module MN 43
|
Giáo dục vì sự phát triển bền vững trong giáo dục mầm non
|
Module MN 44
|
Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong giáo dục mầm non
|